Post #548051 - 19/02/2024 12:51:15

Không có bằng lái xe máy phạt bao nhiêu? Và thu bằng bao lâu

không có bằng lái xe máy phạt bao nhiêu? Và thu bằng bao lâu là câu hỏi mà mọi người luôn thắc mắc khi bị công an bắt. Và hôm nay cùng Poly Driver tìm hiểu xem khi không có bằng lái xe máy sẽ bị phạt bao nhiêu và tạm bằng bao lâu nhé!

Không có bằng lái xe máy phạt bao nhiêu và thu bằng bao lâu
Poly Driver – dịch vụ bằng lái xe

1. Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe năm 2024

Thông tin về mức phạt lỗi khi không mang theo bằng lái xe được quy định như sau:

Đối với người điều khiển xe máy:

  • Mức phạt: Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
  • Quy định: Điều 21, Điểm c khoản 2, Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
  • Áp dụng cho: Người điều khiển xe mô tô (xe máy) và các loại xe tương tự.

Đối với người điều khiển xe ô tô:

  • Mức phạt: Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
  • Quy định: Điều 21, Điểm a khoản 3, Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
  • Áp dụng cho: Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.

2. Mức phạt lỗi không có bằng lái xe năm 2024

Không có bằng lái xe máy phạt bao nhiêu:

  1. Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự:

    • Mức phạt: Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
    • Quy định: Điểm a khoản 5, Điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
  2. Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh:

    • Mức phạt: Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
    • Quy định: Điểm a khoản 5, Điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Phạt lỗi khi không có bằng lái xe ô tô:

  1. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô:

    • Mức phạt: Từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
    • Quy định: Điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

3. Bằng lái xe gồm những hạng nào?

Chi tiết các hạng giấy phép lái xe theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:

  1. Hạng A1:
    • Người lái xe máy có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
    • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
  2. Hạng A2:
    • Người lái xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  3. Hạng A3:
    • Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
  4. Hạng A4:
    • Người lái xe máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.
  5. Hạng B1 số tự động:
    • Người không hành nghề lái xe để điều khiển ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3.500 kg, ô tô dùng cho người khuyết tật.
  6. Hạng B1:

    • Người không hành nghề lái xe để điều khiển ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3.500 kg, máy kéo kéo một rơ moóc dưới 3.500 kg.
  7. Hạng B2:
    • Người hành nghề lái xe để điều khiển ô tô chuyên dùng dưới 3.500 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
  8. Hạng C:

    • Người lái xe để điều khiển ô tô tải từ 3.500 kg trở lên, máy kéo kéo một rơ moóc từ 3.500 kg trở lên, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.
  9. Hạng D:
    • Người lái xe để điều khiển ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
  10. Hạng E:
    • Người lái xe để điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.
  11. Hạng F:
    • Dành cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.
  • Hạng FB2: Ô tô chở người dưới 9 chỗ, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.
  • Hạng FC: Ô tô tải từ 3.500 kg trở lên, có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
  • Hạng FD: Ô tô tải từ 3.500 kg trở lên, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và hạng FB2.
  • Hạng FE: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

(Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

————————————————–
𝑷𝒐𝒍𝒚 𝑫𝒓𝒊𝒗𝒆𝒓 – 𝑫𝒊̣𝒄𝒉 𝒗𝒖̣ 𝒃𝒂̆̀𝒏𝒈 𝒍𝒂́𝒊 𝒙𝒆”
HỖ TRỢ ĐĂNG KÍ BẰNG LÁI XE A1, A2 
Địa chỉ: Số 13 Trịnh Văn Bô, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Số điện thoại: 0876594410
Website: Polydriver.vn