Post #82097 - 17/10/2023 08:14:37

Thủ tục thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh mới nhất

Theo quy định pháp luật hiện hành, ngành nghề đăng ký kinh doanh không hiển thị trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng trong hồ sơ thành lập công ty có ghi ngành nghề kinh doanh. Do đó, khi doanh nghiệp có sự thay đổi về ngành nghề kinh doanh cần phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp và sẽ được cấp Giấy xác nhận thay đổi ngành nghề kinh doanh.
 
 
 
Ngành nghề kinh doanh là gì?
 
Hiện nay, chưa có quy định về khái niệm ngành, nghề kinh doanh.
Tuy nhiên, Quyết đinh 27/2018/QĐ-TTg đã quy định về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và ban hành kèm theo đó Phụ lục quy định danh sách mã ngành nghề kinh doanh.
Đồng thời, khoản 1 và khoản 2 điều 7 Luật Doanh Nghiệp 2020 có quy định, doanh nghiệp được quyền:
 
- Tự chủ kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
 
- Tự chủ kinh doanh được và được lựa chọn tổ chức kinh doanh; chủ động chọn ngành, nghề, đại bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
Như vậy, doanh nghiệp được quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, khi có nhu cầu mở rộng phát triển, doanh nghiệp hoàn toàn được quyền thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.
 
Bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh?
 
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh là thủ tục được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh bằng việc bổ sung thêm một hoặc nhiều ngành nghề kinh doanh chưa có vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp tiến hành tại Cơ quan đăng ký kinh doanh khi doanh nghiệp có nhu cầu thêm hoặc bớt ngành nghề kinh doanh trong giấy cá nhận ngành nghề kinh doanh công ty.
 
Quy trình thay đổi ngành nghề kinh doanh như thế nào?
 
Quy trình thay đổi ngành nghề kinh doanh sẽ được thực hiện theo bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc bổ sung ngành nghề kinh doanh
Đầu tiên, khách hàng cần xác định việc thay đổi ngành nghề kinh doanh là theo hướng bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc bớt ngành nghề kinh doanh. Trường hợp bổ sung ngành nghề cần chuẩn bị sẵn mã ngành nghề kinh doanh dự định thêm, trường hợp bớt ( rút ) ngành nghề sẽ cần liệt kê ngành nghề cần rút trong đăng ký kinh doanh.
 
Bước 2: Soạn hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh đầy đủ theo quy định
Hồ sơ cho việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm những tài liệu được chúng tôi tư vấn chi tiết bên dưới đây.
 
Bước 3: Nộp hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề tời phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ sau khi đã chuẩn bị xong sẽ được nộp trực tuyến trên cổng thông tin quốc gia để được thẩm định hồ sơ.
 
Bước 4: Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
Trong thời gian 03 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
 
Bước 5: Cấp giấy xác nhận đăng ký ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên sẽ yêu cầu doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị bản cứng (hồ sơ giấy) đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để cấp giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh mới.
 
Hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm những gì?
 
Hồ sơ thay đổi/ bổ sung ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên
- 01 thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định
- 01 quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên nêu rõ nộ dung thay đổi trong điều lệ của công ty.
- 01 Bản sao các tài liệu: Giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương )
- 01 Giấy ủy quyền ( nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyển cho một tổ chức thực hiện) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có)
 
Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty cổ phần
 
- 01 Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy định
- 01 quyết định và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ của công ty
- 01 Bản sao các tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương)
- 01 Giấy ủy quyền ( nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyển cho một tổ chức thực hiện) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có);
 
Hổ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh Công ty hợp danh
 
- 01 Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy đinh
- 01 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ của công ty
- 01 Bản sao cá tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương)
- 01 Giấy ủy quyền ( nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyển cho một tổ chức thực hiện) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có);
 
Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên
 
- 01 Thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy định
- 01 Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ của công ty
- 01 Bản sao cá tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp cá giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương )
- 01 Giấy ủy quyền ( nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyển cho một tổ chức thực hiện) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có);